Tự đặt câu về động từ thường có thể biểu thị ý nghĩa sử động ?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

今日予弟之體肥強,求食之。: Kim nhật dư đệ chi thể phi cường, cầu thực chi. (Thực chi = Sử chi thực) Dịch : Hôm nay, thân thể của em trai ta không được khỏe, muốn làm cho nó ăn. 春到極盛萬物,我甚喜之 :Xuân đáo cực thịnh vạn vật, ngã thậm hỉ chi. (thịnh vạn vật = Sử vạn vật thịnh) Dịch : Mùa xuân đến khiến muôn vật cực kì tươi tốt, ta lấy điều ấy làm rất vui 士人習聖範 循賢規而利身以邪道,未之有也!: Sĩ nhân tập thánh phạm tuần hiền quy nhi lợi thân dĩ tà đạo, vị chi hữu dã! (Lợi thân = Sử thân lợi) Dịch : Kẻ sĩ tập khuôn thánh, noi theo phép hiền mà khiến thân lợi bằng con đường tà đạo, chưa từng có chuyện ấy vậy! 秋天一黄叶落感吾心。: Thu thiên nhất hoàng diệp lạc cảm ngô tâm. (Cảm ngô tâm = Sử ngô tâm cả,) Dịch : Trời mua thu một chiếc lá vàng rơi cũng khiến ta động lòng.
Trả lời
今日予弟之體肥強,求食之。: Kim nhật dư đệ chi thể phi cường, cầu thực chi. (Thực chi = Sử chi thực) Dịch : Hôm nay, thân thể của em trai ta không được khỏe, muốn làm cho nó ăn. 春到極盛萬物,我甚喜之 :Xuân đáo cực thịnh vạn vật, ngã thậm hỉ chi. (thịnh vạn vật = Sử vạn vật thịnh) Dịch : Mùa xuân đến khiến muôn vật cực kì tươi tốt, ta lấy điều ấy làm rất vui 士人習聖範 循賢規而利身以邪道,未之有也!: Sĩ nhân tập thánh phạm tuần hiền quy nhi lợi thân dĩ tà đạo, vị chi hữu dã! (Lợi thân = Sử thân lợi) Dịch : Kẻ sĩ tập khuôn thánh, noi theo phép hiền mà khiến thân lợi bằng con đường tà đạo, chưa từng có chuyện ấy vậy! 秋天一黄叶落感吾心。: Thu thiên nhất hoàng diệp lạc cảm ngô tâm. (Cảm ngô tâm = Sử ngô tâm cả,) Dịch : Trời mua thu một chiếc lá vàng rơi cũng khiến ta động lòng.