Trình bày đặc điểm hệ thống sông ngòi vùng Tohoku
kiến thức chung
Sông, hồ
-Hầu hết là các sông ngắn chảy siết, lưu vực nằm hoàn toàn trong nội địa. Và đều bắt nguồn từ núi Ou chảy về 2 phía. Nguồn nước sông dồi dạo thuận lợi cho tưới tiêu tuy nhiên vào mùa mưa và mùa tuyết tan các sông gây ra lụt lội ảnh hưởng lớn đến mùa màng và giao thông
Bảng diện tích lưu vực, chiều dài sông vùng Tohoku (sắp xếp theo từ B-N)
Tên sông Diện tích lưu vực (km2) Chiều dài sông (km)
Iwakigawa 2540 102
Takasegawa 807 64
Mabuchigawa 2050 142
Kitakamigawa 10.150 249
Narugasegawa 1.130 89
Natorigawa 939 55
Abukumagawa 5400 239
Yonegawa 4100 130
Yamagawa 4710 133
Yoshigawa 1190 61
Mogamigawa 740 229
Akagawa 856,7 70,4
-Hồ lớn nhất của Tohoku là hồ Hachirogata (八郎潟) ở tỉnh Akita, đồng thời cũng là hồ lớn thứ 2 Nhật Bản. Các hồ sâu nổi tiếng: Tazawa (田沢湖)(ở akita)(26km2, 423m), Towada (十和田湖) (ở Aomori và Akita) (61km2, 326m)
Nội dung liên quan
Thanh Thanh Lệ