Thuật ngữ trong trade coin cho người mới?

  1. Blockchain

Thị trường biến động không ngừng, cũng là cơ hội tốt cho người mới muốn tham gia, sau đây mình xin chia sẻ một số thuật ngữ trong trade coin mà mình đã thu thập được trong thời gian qua :D

CÁC THUẬT NGỮ TRONG TRADING

Buy: Mua

Sell: Bán

Dump: Giá giảm mạnh

Pump: Giá tăng mạnh

Stop loss (SL): Chốt lỗ, khi mua coin vào một thời gian nhất định nhưng giá không lên, hay vào đó còn rớt giá liên tục, bạn cảm giác nó vẫn tiếp tục trên đà giảm thì nên chốt lỗ. Chấp nhận lỗ chờ thời cơ giá chạm đáy thì mua vào, đợi giá tăng lại bán ra chốt lời.

Take profit ( TP): Chốt lời, khi bạn cảm thấy lợi nhuận như thế là đủ và khả năng cao trong thời gian tới giá sẽ giảm, chấp nhận bán ra chốt lời.

Hỗ trợ: là khoảng giá nơi mà khi giá chạy đến có thể tăng lại.

Kháng cự: là nơi mà giá chạy đến có thể giảm lại

Volume: khối lượng giao dịch, khi bạn thực hiện một giao dịch mua bán sẽ được tính vào volume giao dịch của coin đó.

CÁC THUẬT NGỮ PHÂN TÍCH TIN TỨC, TÂM LÝ

FUD( Fear, Uncertainly and Dopt): là tình trạng lo lắng, băn khoăn, bất an, thường xảy ra khi nghe nhiều tin xấu liên quan đến đồng coin đang nắm giữ. FUD thường dẫn đến bán tháo coin và làm thị trường bị dump. Nếu tin xấu đến bạn thường sẽ có 2 lựa chọn, 1 là nếu đã có lời thì chấp nhận chốt ngay ở đó, 2 là nếu đang lỗ quá nhiều thì phải vững tin, thậm chí mua thêm vào khi giá chạm đáy, đây là hành động khá liều lĩnh không phải ai cũng đủ tâm lý để thực hiện.

FOMO (Fear of missing out): là sự sợ bỏ lỡ mất cơ hội, thấy giá coin đang lên nhanh và cao nên bạn mua vào mà không có sự phân tích kĩ thuật trước đó hay thông tin sao lại có pump như thế, khả năng xảy ra nhiều nhất đó là bạn vừa mua vào xong thì giá giảm :D

Đu đỉnh ( thuật ngữ made in Viet Nam 100%): là từ chỉ việc bạn vừa mua vào xong thì giá giảm, bạn không kịp bán dẫn đến lỗ lâu dài.

HODL ( 1 cách viết sai của HOLD): nắm giữ coin cho mục đích lâu dài, cách viết này trở nên nổi tiếng bởi 1 anh chàng lỡ đu đỉnh, uống rượu và post lên diễn đàn Bitcointalk, giọng văn hài hước của anh này đã khiến topic đó trở nên nổi tiếng và cách dùng từ HOLD cũng trở nên nổi tiếng

WHALE ( Cá voi, cá mập ): những đầu sỏ tài chính, những đại gia cryptocurrency, những người có ảnh hưởng đến giới truyền thông.. những người có quyền lực nhất định có thể pump and dump, thao túng thị trường.

Từ khóa: 

blockchain

Mình bổ sung: :)

• Bear: Thị trường bi quan, đi xuống

Bear: con gấu; con gấu khi tấn công mình nó đè mình xuống.

• Bull: Thị trường lạc quan , đi lên

Bull: con bò đực; con bò đực khi tấn công , nó hút và hất mình lên

• BTFD : Buy The Fucking Dip 

Mua mẹ nó đi , giá dìm hàng mà sợ cái con $%@# gì!

Buy: mua, fucking: (tiếng chửi thề $%@#) , dip : dìm hàng, hàng chìm

• DILDO: Hình các đèn cầy xanh đỏ lên xuống trong phân tích kỹ thuật

• Altcoins: Những đồng tiền khác ngoài Bitcoin

alt: alternate, sự chọn lựa khác ; coin:đồng tiền

• Weak hand: run tay, yếu cơ, kẻ bán coin ngay khi thị trường có dấu hiệu xuống

Weak: yếu; hand: tay

• Ashdraked: Tình huống khi bị đốt cháy hết tiền đầu tư

Ash: ra tro tàn, Drake: con vịt

Tôi nghĩ khi vịt quay mình tưởng ngon, nhưng để lâu quá bị cháy thành tro!

• DYOR : Do Your Own Research, tự nghiên cứu chứ đừng “a dua” theo người khác

Do:làm; Your :của bạn; Own :của riêng mình; Research: nghiên cứu

• FA: Fundamental Analysis, phân tích cơ bản

Fundamental: cơ bản; analysis: phân tích

• JOMO : Joy Of Missing Out, vui vì đã được lỡ cơ hội

Joy : vui; of: giới từ ; missing out: bỏ lỡ

Trường hợp này là khi ai cũng nhảy vào tham gia, bạn vì bận rộn, không vốn hay lý do gì đó không tham gia. Nhưng khi vỡ lỡ ra là mọi người đã bị lường gạt thì bạn vui vì đã được lỡ cơ hội vì không bị lường gạt.

• MCAP: Market Capitalization, tổng giá trị mua bán trên thị trường

Market: thị trường; capitalization: vốn

• Moon: giá liên tục lên cao

Moon : mặt trăng

• OTC : Over The Counter Market (giá theo chợ ). Giá OTC không rõ ràng, khác nhau giữa dealer (nhà cái), chào giá cũng khác tùy theo đối tượng khách hàng; giá này khác với giá trên sàn giao dịch

• Shitcoin: Đồng tiền í ẹ vô giá trị

Shit: phân, cứt; coin: đồng tiền

• Swing : Giá lên xuống như đường zigzag

swing : đong đưa, đánh đu khi lên khi xuống

• TA: Technical Analysis, phân tích kỹ thuật

Technical: kỹ thuật; analysis: phân tích

• REKT: bị mất tiền, thiệt hại nặng

viết tắc wreck (phát âm rekt) có nghĩa là chìm xuồng, bị tiêu diệt

• RSI: Relative Strength Index, chỉ số sức mạnh tương quan

relative : tương quan, tương đối; strength: sức mạnh; index: chỉ số

• ICO: Initial Coin Offering, những đồng tiến ban đầu khi một khởi nghiệp/ ý tưởng huy động vốn để nuôi dưỡng ý tưởng đó thành hiện thực

initial:ban đầu, sơ khởi; coin: đồng tiền; offering: chào mời cho thị trường tham gia

Trả lời

Mình bổ sung: :)

• Bear: Thị trường bi quan, đi xuống

Bear: con gấu; con gấu khi tấn công mình nó đè mình xuống.

• Bull: Thị trường lạc quan , đi lên

Bull: con bò đực; con bò đực khi tấn công , nó hút và hất mình lên

• BTFD : Buy The Fucking Dip 

Mua mẹ nó đi , giá dìm hàng mà sợ cái con $%@# gì!

Buy: mua, fucking: (tiếng chửi thề $%@#) , dip : dìm hàng, hàng chìm

• DILDO: Hình các đèn cầy xanh đỏ lên xuống trong phân tích kỹ thuật

• Altcoins: Những đồng tiền khác ngoài Bitcoin

alt: alternate, sự chọn lựa khác ; coin:đồng tiền

• Weak hand: run tay, yếu cơ, kẻ bán coin ngay khi thị trường có dấu hiệu xuống

Weak: yếu; hand: tay

• Ashdraked: Tình huống khi bị đốt cháy hết tiền đầu tư

Ash: ra tro tàn, Drake: con vịt

Tôi nghĩ khi vịt quay mình tưởng ngon, nhưng để lâu quá bị cháy thành tro!

• DYOR : Do Your Own Research, tự nghiên cứu chứ đừng “a dua” theo người khác

Do:làm; Your :của bạn; Own :của riêng mình; Research: nghiên cứu

• FA: Fundamental Analysis, phân tích cơ bản

Fundamental: cơ bản; analysis: phân tích

• JOMO : Joy Of Missing Out, vui vì đã được lỡ cơ hội

Joy : vui; of: giới từ ; missing out: bỏ lỡ

Trường hợp này là khi ai cũng nhảy vào tham gia, bạn vì bận rộn, không vốn hay lý do gì đó không tham gia. Nhưng khi vỡ lỡ ra là mọi người đã bị lường gạt thì bạn vui vì đã được lỡ cơ hội vì không bị lường gạt.

• MCAP: Market Capitalization, tổng giá trị mua bán trên thị trường

Market: thị trường; capitalization: vốn

• Moon: giá liên tục lên cao

Moon : mặt trăng

• OTC : Over The Counter Market (giá theo chợ ). Giá OTC không rõ ràng, khác nhau giữa dealer (nhà cái), chào giá cũng khác tùy theo đối tượng khách hàng; giá này khác với giá trên sàn giao dịch

• Shitcoin: Đồng tiền í ẹ vô giá trị

Shit: phân, cứt; coin: đồng tiền

• Swing : Giá lên xuống như đường zigzag

swing : đong đưa, đánh đu khi lên khi xuống

• TA: Technical Analysis, phân tích kỹ thuật

Technical: kỹ thuật; analysis: phân tích

• REKT: bị mất tiền, thiệt hại nặng

viết tắc wreck (phát âm rekt) có nghĩa là chìm xuồng, bị tiêu diệt

• RSI: Relative Strength Index, chỉ số sức mạnh tương quan

relative : tương quan, tương đối; strength: sức mạnh; index: chỉ số

• ICO: Initial Coin Offering, những đồng tiến ban đầu khi một khởi nghiệp/ ý tưởng huy động vốn để nuôi dưỡng ý tưởng đó thành hiện thực

initial:ban đầu, sơ khởi; coin: đồng tiền; offering: chào mời cho thị trường tham gia

Hỗ trợ: là khoảng giá nơi mà khi giá chạy đến có thể tăng lại.

Nếu ghi là khoảng giá thì thuật ngữ chính xác phải là vùng hỗ trợ.