Thẻ ngân hàng dán hình Rasna của mình [có tiếng Việt]
- Trēs mūsicī: saltātor tībīcen fidicenque. ϻυθι leopardōrum, Ταρψνα, c.480-450 a.C.n. (3 nhạc sĩ: vũ công, ng thổi sáo, ng chơi đàn. Mộ những con báo, từ Tarquinia, khoảng 480-450 TCN.)
- Sarcophagus coniugum. Γισρα, saec. VI a.C.n. [Hòm/quách vợ chồng. Từ Cerveteri, thế kỉ VI TCN.)
Linguam Tuscam discāmus! (hãy học tiếng Rasna)
ϻυθι = tumba, tumulus, sepulcrum (mộ)
Ταρψνα = Tarquiniī (thành phố Tarquinia)
Γισρα = Caere (thành phố Cerveteri)
sarcophagus = μυτνα (hòm, quách, sarcophagus nghĩa đen là [đá] ăn xác, vì xác chết thối rữa trong đó)
NOTĀ BENE: (Lưu ý)
- Littera Ψ ā Tuscīs ēnūntiātur sīcut littera Χ Graeca: [kʰ] (Chữ Ψ người Rasna đọc như chữ Χ Hy Lạp: [kʰ])
- Ϻϻ (σαν) nōn est Μμ (μῦ)! Itaque, ϻυθι in alphabētō Latīnō scribitur "suthi" (fortasse etiam "śuthi", quoniam ϻ ēnūntiārī ut [ʃ] potest). (Chữ Ϻϻ (σαν) không phải chữ Μμ (μῦ)! Vậy nên chữ ϻυθι chuyển tự qua bảng chữ cái Latinh thì viết là "suthi" (hoặc śuthi vì ϻ cũng có thể phát âm là [ʃ]).
Nguyễn Quang Vinh