Phân tích tính tôn ti của kí hiệu ngôn ngữ? cho thí dụ ?
kiến thức chung
• a. Âm vị:
• Là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất trong chuỗi lời nói: Âm vị là tổng thể các nét
khu biệt được thể hiện đồng thời của cùng 1 loại âm tố. Âm vị có chức năng
phân biệt các đơn vị ngôn ngữ, phân biệt nghĩa của từ và nhận cảm.
Ví dụ: Màn có âm thanh khác với bàn nhờ có sự đối lập giữa âm vị /b/ và
âm vị /m/, do vậy chúng khu biệt nghĩa của hai từ này
• b. Hình vị: là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa (mang nghĩa từ vựng hoặc nghĩa ngữ
pháp), là chuỗi kết hợp các âm vị tạo thành. Hình vị có chức năng cấu tạo từ
và biểu thị ý nghĩa từ vựng, nghĩa ngữ pháp của từ.
Ví dụ: “Quốc kỳ” được tạo bởi 2 hình vị là “Quốc” và “kỳ” kết cấu với nhau
theo quan hệ chính phụ, kiểu hán việt. Hai hình vị này đều biểu thị nghĩa :
Quốc: nước, kỳ: cờ.
Trong tiếng Anh, từ Unkind có 2 hình vị, từ boxes có 2 hình vị: 1 hình vị từ
vựng và 1 hình vị ngữ pháp.
c. Từ: Trong tiếng Việt, từ là đơn vị được cấu tạo bằng một hoặc một số từ
tố (hình vị). Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa và có khả năng hoạt động độc
lập. Từ có chức năng định danh, có khả năng đóng các vai trò khác nhau
trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ,…
• d. Câu: là chuỗi kết hợp của một hoặc nhiều từ theo quy tắc ngữ pháp nhất
định để thông báo.
Câu ít nhất phải có một từ, từ ít nhất phải có 1 hình vị, 1 hình vị ít nhất phải
có 1 âm vị.
Nội dung liên quan
Nội dung sắp xếp theo thời gian
Ngọc Thu