Kể tên các phép lai thường dùng trong quy luật phân li của Menđen?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

Các phép lai thường dùng là: - Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp) • Nếu cá thể trội mang kiểu gen đồng hợp => con lai đồng tính • Nếu cá thể trội mang kiểu gen dị hợp => con lai phân tính - Lai thuận nghịch: là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào • Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường • Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính • Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid)
Trả lời
Các phép lai thường dùng là: - Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp) • Nếu cá thể trội mang kiểu gen đồng hợp => con lai đồng tính • Nếu cá thể trội mang kiểu gen dị hợp => con lai phân tính - Lai thuận nghịch: là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào • Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường • Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính • Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid)