Đề xuất dùng bảng chữ cái Hy Lạp để viết tiếng Rasna
Việc dùng bảng chữ cái Hy Lạp cho tiếng Rasna là một điều khá hiển nhiên hợp lý, không phải là một sáng kiến gì lạ lùng; vì chưng chính bảng chữ cái Rasna bắt nguồn từ bảng chữ cái Hy Lạp. Tuy nhiên, các học giả Rasna hiện nay lại ưa dùng hệ thống riêng theo bảng chữ cái Latinh hơn. Ví dụ Bonfante, Pittau, hay Wallace đều dùng theo quy ước riêng cho hệ thống chuyển tự sang chữ cái Latinh.
Mình xin đề xuất một hệ thống mới dùng bảng chữ cái Hy Lạp để viết tiếng Rasna
Mình thực sự không biết cách định dạng ở bên này tốt để tạo bảng, nên mình để đường dẫn đến bài viết gốc của mình bên Wordpress ở đây:
Đây là một vài văn bản để ví dụ (cũng đều có trong bài viết gốc bên Wordpress):
Αυλεϻι Μετελιϻ Ϝε Ϝεσιαλ γλενϻι / γεν φ́λερεϻ τεγε Σανϻλ Τενινε / τυ θινεϻ χισϝλιγϻ
= Dành cho Aule Meteli, con trai của Vel và Veśi; Tenine (?) dựng nên bức tượng này như một lễ vật cho Śans, bởi sự cân nhắc của mọi người. HAY: Dành cho Aule Meteli, con trai của Vel và Veśi; bức tượng này thuộc về thần Śan ở Tec; ông ấy (Aule) nhận được nó từ người dân thành phố (?) χisvlic (?).
Φ́αστια Ϝελσι Λαρζλ Ϝελυϻ πυια = Fastia Velsi vợ của Larza Velu
Ϻυθινα = Để cho mộ
Εγα μυτνα = Đây là cái quách
Τυλαρ Ραϻναλ = Đất của Rasna
Mọi chi tiết cụ thể các bạn đều có thể đọc thêm tại bài viết gốc của mình bên Wordpress ở đường dẫn được nhắc đến ở trên!
cổ ngữ
,tử ngữ
,ngôn ngữ cổ
,rasna
,etruscan
,ngoại ngữ
Một số ví dụ tiếng Rasna viết bằng bảng chữ cái Hy Lạp theo quy ước của mình:
θυ ζαλ γι ηυθ μαχ ϻα σεμφ γεζπ νυρφ ϻαρ = một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín mười
Từ vựng về gia đình:
απα = ba/bố/cha; ατι = má/mẹ
απα ναγνα / παπα = ông; ατι ναγνα / τετα = bà
ηυϻυρ = con cái; γλαν = con trai; σεχ = con gái
Còn nhiều ví dụ trong bài viết gốc của mình từ các văn bản Rasna thực sự. Dường dẫn trên bài viết
Nguyễn Duy Thiên
Một số ví dụ tiếng Rasna viết bằng bảng chữ cái Hy Lạp theo quy ước của mình:
θυ ζαλ γι ηυθ μαχ ϻα σεμφ γεζπ νυρφ ϻαρ = một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín mười
Từ vựng về gia đình:
απα = ba/bố/cha; ατι = má/mẹ
απα ναγνα / παπα = ông; ατι ναγνα / τετα = bà
ηυϻυρ = con cái; γλαν = con trai; σεχ = con gái
Còn nhiều ví dụ trong bài viết gốc của mình từ các văn bản Rasna thực sự. Dường dẫn trên bài viết