Đặc tính nông sinh học của giống lúa chống chịu nóng tốt?

  1. Nông nghiệp

Cho hỏi đặc tính nông sinh học của các giống lúa chống chịu nóng ở miền Nam được biệu hiện thế nào? Có những giống lúa nào có khả năng chống chịu nóng tốt?
Từ khóa: 

nông nghiệp

Xét về đặc tính nông học, các giống lúa chống chịu nóng phân bố theo chiều cao cây nằm trong nhóm 100-120 cm (có 45 giống). Nhóm 120-140 cm bao gồm 3 giống. Các nhóm còn lại 140-160 cm, 160- 180 cm, 180-200 cm là các giống phân bố rất ít biến động (từ 0 đến 1 giống). Các nhóm còn lại có rất ít các giống. Điều này chứng tỏ các giống lúa chịu nóng chỉ tập trung ở chiều cao trung bình khá.

Về năng suất (g/bụi), các giống có năng suất biến động rất khác nhau, tuy nhiên năng suất trung bình một bụi khoảng 6,2638 g. Giống có năng suất bụi lớn nhất là giống TLR 395 là 8,97 g. Ngược lại, giống Gayabyeo lại cho năng suất khá thấp, chỉ khoảng 2,1 g.

Khối lượng 1000 hạt có sự biến động tương đối lớn giữa các giống, trung bình có khối lượng 1000 hạt là 26,152 g. Trong đó giống TLR 402 có khối lượng 1000 hạt cao nhất (28,70 g), thấp nhất là R6 (23,4 g).

Về năng suất (g/bụi), các giống có năng suất biến động rất khác nhau, tuy nhiên năng suất trung bình một bụi khoảng 6,2638 g. Giống có năng suất bụi lớn nhất là giống TLR 395 là 8,97 g. Ngược lại, giống Gayabyeo lại cho năng suất khá thấp, chỉ khoảng 2,1 g.

Khối lượng 1000 hạt có sự biến động tương đối lớn giữa các giống, trung bình có khối lượng 1000 hạt là 26,152 g. Trong đó giống TLR 402 có khối lượng 1000 hạt cao nhất (28,70 g), thấp nhất là R6 (23,4 g).

Các giống chống chịu nóng tốt là 6 giống: TLR390, TLR 391, N22, OM10040, OM8108, Du La và OM 4900.

Trả lời

Xét về đặc tính nông học, các giống lúa chống chịu nóng phân bố theo chiều cao cây nằm trong nhóm 100-120 cm (có 45 giống). Nhóm 120-140 cm bao gồm 3 giống. Các nhóm còn lại 140-160 cm, 160- 180 cm, 180-200 cm là các giống phân bố rất ít biến động (từ 0 đến 1 giống). Các nhóm còn lại có rất ít các giống. Điều này chứng tỏ các giống lúa chịu nóng chỉ tập trung ở chiều cao trung bình khá.

Về năng suất (g/bụi), các giống có năng suất biến động rất khác nhau, tuy nhiên năng suất trung bình một bụi khoảng 6,2638 g. Giống có năng suất bụi lớn nhất là giống TLR 395 là 8,97 g. Ngược lại, giống Gayabyeo lại cho năng suất khá thấp, chỉ khoảng 2,1 g.

Khối lượng 1000 hạt có sự biến động tương đối lớn giữa các giống, trung bình có khối lượng 1000 hạt là 26,152 g. Trong đó giống TLR 402 có khối lượng 1000 hạt cao nhất (28,70 g), thấp nhất là R6 (23,4 g).

Về năng suất (g/bụi), các giống có năng suất biến động rất khác nhau, tuy nhiên năng suất trung bình một bụi khoảng 6,2638 g. Giống có năng suất bụi lớn nhất là giống TLR 395 là 8,97 g. Ngược lại, giống Gayabyeo lại cho năng suất khá thấp, chỉ khoảng 2,1 g.

Khối lượng 1000 hạt có sự biến động tương đối lớn giữa các giống, trung bình có khối lượng 1000 hạt là 26,152 g. Trong đó giống TLR 402 có khối lượng 1000 hạt cao nhất (28,70 g), thấp nhất là R6 (23,4 g).

Các giống chống chịu nóng tốt là 6 giống: TLR390, TLR 391, N22, OM10040, OM8108, Du La và OM 4900.