Chuẩn đầu ra của sinh viên ngành Việt Nam học là gì?
kiến thức chung
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội
Nắm vững được kiến thức cơ sở, những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Nắm vững kiến thức cơ sở về kinh tế, xã hội, nhà nước và pháp luật.
Nắm vững và vận dụng được những kiến thức của khoa học tự nhiên trong xử lí các dữ kiện của khoa học xã hội.
1.2. Kiến thức chung theo lĩnh vực
Nắm vững được kiến thức cơ bản về các phương pháp nghiên cứu khoa học trong khoa học xã hội.
Nắm vững được kiến thức cơ bản của khoa học xã hội và nhân văn; có khả năng vận dụng tri thức và phương pháp liên ngành trong tiếp cận và nghiên cứu Việt Nam học.
1.3. Kiến thức chung của khối ngành
Nắm vững các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Hán Nôm, văn học Việt Nam; biết vận dụng những kiến thức đó vào giải quyết những lĩnh vực cụ thể của chuyên ngành.
Nắm vững một số tri thức đại cương về phong cách học, mĩ học, nhân học và báo chí truyền thông; có khả năng vận dụng những trí thức đó vào học tập và nghiên cứu Việt Nam học.
1.4. Kiến thức chung của nhóm ngành
Nắm vững những kiến thức cơ bản của nhóm ngành như: Lịch sử tiếng Việt, thể chế chế chính trị, tôn giáo tín ngưỡng, văn học trung đại và hiện đại Việt Nam…
Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về xã hội Việt Nam, lí thuyết và thực hành dịch bao gồm cả dịch nói và dịch văn bản.
1.5. Kiến thức ngành và bổ trợ
Nắm vững kiến thức về cơ sở văn hóa Việt Nam cũng như các trí thức nhất định về tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống như: nghệ thuật biểu diễn, làng xã, mĩ thuật và kiến trúc Việt Nam, các dân tộc thiểu số Việt Nam, di tích lịch sử, thắng cảnh, văn hóa ẩm thực, du lịch Việt Nam…
Nắm vững được kiến thức cơ bản về một số họat động nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành như: nghiệp vụ du lịch, văn phòng, báo chí, dạy tiếng; có khả năng vận dụng sáng tạo trong các họat động cụ thể.
Nắm vững kiến thức về ngôn ngữ và tiếng Việt; có khả năng sử dụng tiếng Việt trong giảng dạy và nghiên cứu Việt Nam học.
Nắm vững kiến thức về ngọai ngữ chuyên ngành Việt Nam học (tiếng Anh); có khả năng sử dụng tốt trong việc nghiên cứu tài liệu nước ngoài phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu.
Nắm vững kiến thức cơ bản về quan hệ Việt Nam và ASEAN, sự tác động lẫn nhau giữa các nước trong khu vực trong lịch sử và trong tiến trình hiên đại hóa, toàn cầu hóa.
1.6. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Nắm vững kiến thức thực tập và kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn về Việt Nam học
Nắm được kiến thức sâu về một mảng đề tài trong nghiên cứu Việt Nam học, các kĩ năng xử lí, nghiên cứu vấn đề, kĩ năng xây dựng đề cương và viết khóa luận tốt nghiệp.
Nắm được một cách vững vàng kiến thức nền tảng về ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam.
Nắm vững kiến thức về lịch sử giữ nước – nội du
ng quan trọng nhất xuyên suốt quá trình lịch sử Việt Nam.
2. Về kĩ năng
2. 1. Kĩ năng cứng
.2.1.1 Kiĩắm được kĩ năng giảng dạy Việt Nam học.
Nắm được kĩ năng giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.
Nắm được kĩ năng trong hoạt động du lịch, quản trị văn phòng.
Nắm được kĩ năng phỏng vấn, viết báo, biên tập.
Nắm vững và thực hiện được kĩ năng nghiên cứu về Việt Nam học.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Nắm được kĩ năng xác định vấn đề, sự kiện, hiện tượng, quá trình xã hội cần nghiên cứu.
Thực hiện kĩ năng đưa ra các câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu.
Thực hiện kĩ năng xây dựng khung lí thuyết để nghiên cứu vấn đề.
Nắm được kĩ năng xác định các phương pháp cần vận dụng trong nghiên cứu Việt Nam học.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Thực hiện thành thạo kĩ năng xây dựng đề cương nghiên cứu.
Nắm được các nguyên tắc nghiên cứu thực nghiệm.
Nắm vững và thực hiện được phương pháp thu thập và xử lí số liệu, phát hiện vấn đề nghiên cứu.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
Nắm được kĩ năng suy luận và giải thích hợp lí các vấn đề nghiên cứu.
Nắm được kĩ năng xây dựng các giải pháp, khuyến nghị để giải quyết các vấn đề xã hội Việt Nam.
Thực hiện được kĩ năng trình bày các kết quả nghiên cứu qua báo báo khoa học.
Thực hiện được kĩ năng trình bày các kết quả nghiên cứu dưới dạng bài báo, chuyên khảo.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
Nắm được và có khả năng tham gia xây dựng các đề án, tổ chức thực hiện các đề án phát triển kinh tế – xã hội.
Nắm được và có khả năng tham gia đánh giá hiệu quả hoạt động của các đề án phát triển kinh tế – xã hội.
Nắm được và có khả năng tham gia xây dựng chính sách về văn hóa, xã hội… cho Việt Nam.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
Nắm và thực hiện được kĩ năng thiết lập các nhóm nghiên cứu.
Nắm được kĩ năng tổ chức, điều hành và phát triển nhóm nghiên cứu.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Nắm và thực hiện được kĩ năng tư duy phản biện.
Nắm được kĩ năng khái quát, phát hiện được những vấn đề độc đáo của Việt Nam.
Nắm được kĩ năng nhận thức để thấy được cái tốt cần phát huy và những vấn đề bất cập cần hạn chế trong văn hóa Việt Nam.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Nắm được kĩ năng thích ứng với hoàn cảnh.
Thực hiện được kĩ năng mở rộng vấn đề nghiên cứu Việt Nam học dưới góc độ liên ngành.
Thực hiện được kĩ năng hướng dẫn, định hướng đồng nghiệp trong nghiên cứu Việt Nam học.
2.2. Kĩ năng mềm
2.2.1. Kĩ năng cá nhân
Nắm vững và thực hiện được kĩ năng tự chủ trong các họat động chuyên môn.
Thực hiện được kĩ năng thích ứng với hoàn cảnh.
Nắm và thực hiện được kĩ năng kế họach hóa trong các họat động chuyên môn.
2.2.2. Kĩ năng làm việc theo nhóm
Nắm được kĩ năng xây dựng nhóm làm việc.
Nắm được kĩ năng vận hành nhóm.
Nắm được kĩ năng tổ chức và phát triển nhóm làm việc.
2.2.3. Kĩ năng quản lí
Nắm được kĩ năng lãnh đạo.
Nắm và thực hiện được kĩ năng tổ chức.
Nắm và thực hiện được kĩ năng điều hành và phát triển.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
Nắm được kĩ năng xây dựng ý tưởng, lập luận.
Nắm vững và thực hiện thành thạo kĩ năng giao tiếp bằng văn bản.
Nắm vững và thực hiện được kĩ năng giao tiếp qua các phương tiện kĩ thuật, công nghệ thông tin.
Nắm được kĩ năng giao tiếp liên cá nhân và xã hội.
Nắm vững và thực hiện được kĩ năng thuyết trình.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Thực hiện được khả năng giao tiếp tiếng Anh: 4.0 IELTS (B1).
Thực hiện thành thạo kĩ năng giao tiếp tiếng Việt (cho người nước ngoài): Trình độ C. Hệ chuẩn.
2.2.6. Kĩ năng giao tiếp bằng công nghệ thông tin
Thực hiện thành thạo các thao tác máy tính.
Nắm và thực hiện được các công nghệ thông tin, máy tính, truy cập, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet.
Nắm và thực hiện được các phần mềm máy tính cho việc xử lí dữ liệu nghiên cứu về khoa học xã hội.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Trung thực, thẳng thắn.
Tận tụy.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức tổ chức, kỉ luật.
Tự giác trong công việc.
Khách quan trong nghiên cứu thu thập, phân tích số liệu.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có tinh thần đoàn kết.
Tôn trọng mọi người.
Tôn trọng sự thật.
Phục vụ cộng đồng tận tình.
Tôn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức, xã hội.
4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi ra trường, cử nhân ngành Việt Nam học có thể làm việc ở các tổ chức văn hóa, chính trị, xã hội giáo dục, khoa học, các tổ chức nước ngoài….
Cử nhân Việt Nam học có khả năng làm công tác giảng dạy, nghiên cứu về văn hóa, lịch sử, văn học, tiếng Việt. Vì vậy, cử nhân Việt Nam học có thể làm việc ở các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu các tổ chức nghề nghiệp liên quan…
Cử nhân Việt Nam học có khả năng có khả năng tác nghiệp về báo chí, du lịch, văn phòng, dạy tiếng…. Vì vậy, có thể làm việc trong các cơ quan báo chí, truyền thông, các công ty, các văn phòng , các cơ sở dạy tiếng Việt cho người nước ngoài.
Cử nhân ngành Việt Nam học có khả năng học thạc sĩ hoặc tiến sĩ các ngành liên quan đến Việt Nam học như: văn hóa, văn học, lịch sử, văn hóa các dân tộc thiểu số, văn học các dân tộc thiểu số Việt Nam, du lịch, báo chí, ngôn ngữ…
Nội dung liên quan
Hà Vành