Chia sẻ một số từ ngữ tiếng Anh cổ thú vị mà bạn biết?
tiếng anh
,tiếng anh cổ
,ngôn ngữ cổ
,từ ngữ
,góc chia sẻ
,ngoại ngữ
"Cổ" ý bạn là xưa thôi hay cổ cỡ nào? :-P Cỡ tiếng Anglo-Saxon thời trung cổ, cỡ thời cuốn Canterbury (trung đại), hay cỡ Shakespeare (cận đại)?
Mình nghĩ bạn sẽ hứng thú hơn với từ vựng tiếng Anh mà hiện đại đang dần không còn được dùng (nhưng vẫn là tiếng Anh hiện đại). Một số ví dụ:
- thou (chủ cách) / thee (gián tiếp cách, tân cách) = you (ngôi 2 số ít)
- thy / thine (thuộc cách) = your (ngôi 2 số ít)
Chia động từ cũng khác. Ví dụ: thou art = you are; thou doth = you do; thou shalt = you shall; What hast thou? = What do you have? (muốn thấy nó cổ cỡ nào cũng có thể so sánh với bên nhánh Giécmanh như tiếng Đức "Was hast du?" = "What hast thou"/"What do you have?"). Các ví dụ trên là chia cho "thou" thôi, động từ cũng chia khác cho các ngôi khác.
Như trong nhiều kinh của Công giáo trong tiếng Việt vẫn còn nhiều từ vựng xưa. Trong tiếng Anh người Công giáo truyền thống cũng dùng các từ vựng kiểu như ví dụ trên. Người Tin Lành có nhiều người còn dùng tiếng Anh bản King James (tiếng Anh đầu thế kỉ XVII).
Cái này không liên quan đến cổ lắm: nhưng cá nhân mình khi viết tiếng Anh thì ưa từ vựng Rômăng hơn là Giécmanh. Ví dụ: tardy hơn là late; felicity hơn là happiness; sacred hơn là holy; vân vân.
Nguyễn Duy Thiên
"Cổ" ý bạn là xưa thôi hay cổ cỡ nào? :-P Cỡ tiếng Anglo-Saxon thời trung cổ, cỡ thời cuốn Canterbury (trung đại), hay cỡ Shakespeare (cận đại)?
Mình nghĩ bạn sẽ hứng thú hơn với từ vựng tiếng Anh mà hiện đại đang dần không còn được dùng (nhưng vẫn là tiếng Anh hiện đại). Một số ví dụ:
Chia động từ cũng khác. Ví dụ: thou art = you are; thou doth = you do; thou shalt = you shall; What hast thou? = What do you have? (muốn thấy nó cổ cỡ nào cũng có thể so sánh với bên nhánh Giécmanh như tiếng Đức "Was hast du?" = "What hast thou"/"What do you have?"). Các ví dụ trên là chia cho "thou" thôi, động từ cũng chia khác cho các ngôi khác.
Như trong nhiều kinh của Công giáo trong tiếng Việt vẫn còn nhiều từ vựng xưa. Trong tiếng Anh người Công giáo truyền thống cũng dùng các từ vựng kiểu như ví dụ trên. Người Tin Lành có nhiều người còn dùng tiếng Anh bản King James (tiếng Anh đầu thế kỉ XVII).
Cái này không liên quan đến cổ lắm: nhưng cá nhân mình khi viết tiếng Anh thì ưa từ vựng Rômăng hơn là Giécmanh. Ví dụ: tardy hơn là late; felicity hơn là happiness; sacred hơn là holy; vân vân.
Minh Châu
Trong tiếng Anh có thành ngữ "as fresh as a daisy" - tươi mới như một đóa cúc dại, thể hiện sự khỏe khoắn và tràn đầy năng lượng.
Sở dĩ tại sao lại gọi như vậy vì Hoa cúc dại - Daisy có tên từ tiếng Anh cổ là "dæges-eage" - "day's eye", đôi mắt của ban ngày. Vì loài hoa này được cho là nở vào lúc bình minh, dõi theo mặt trời suốt ban ngày và khi hoàng hôn kết thúc, cánh hoa cụp lại như một đôi mắt đang nhắm.
Cụm "fresh as a daisy" đôi khi cũng được dùng để chỉ một người vừa tỉnh dậy sau một giấc ngủ sâu, khiến họ cảm thấy căng tràn sức sống.