Các nguyên nhân chính gây ra bệnh tật (P13)
12. Huyết ứ
Khái niệm: bên trong cơ thể huyết dịch đình trệ, bao gồm xuất huyết bên trong cơ thể và vận hành không thông thoát, trở trệ ở kinh lạc và tạng phủ.
* Nguyên nhân:
chủ yếu là do nhân tố nội thương gây khí hư (thiếu), khí bị trệ, huyết hàn (lạnh), huyết nhiệt (nóng); ngoại thương gây xuất huyết bên trong cơ thể.
* Đặc điểm:
ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng toàn thân, vận hành huyết ở toàn thân hay cục bộ, sinh ra đau nhức, chảy máu, ứ tắc kinh mạch, nội tạng phát sinh chứng giả tích (hòn khối trong tạng phủ).
* Biểu hiện:
- đau dữ dội, đau cố định, đau nhiều về đêm, bệnh kéo dài.
- xuất hiện hòn khối cố định, bề mặt da thấy mầu xanh tím hoặc xanh vàng; bên trong cở thể thấy ứ tích, đẩy cũng không đi.
- Xuất huyết: huyết sắc tím ám hoặc có hòn khối.
- Tím sẫm: mặt, môi, móng tay.
- Chất lưỡi: tím hoặc có ứ điểm, ứ ban, tĩnh mạch dưới lưỡi co cứng.
(Nguồn: Y học cổ truyền căn bản)