Các cách ngữ pháp của tiếng Latinh - Casus grammatici linguae Latinae

  1. Ngoại ngữ

Trong bài này mình sẽ giới thiệu sơ về 7 cách ngữ pháp trong tiếng Latinh: chủ cách (nōminātīvus)thuộc cách (genitīvus)dữ cách hay cho cách (datīvus)tân cách (accūsātīvus)trạng ngữ cách (ablātīvus)hô cách (vocātīvus)phương vị cách (locātīvus).
Đây chỉ là những chức năng cơ bản nhất của những cách này. Về những cách dùng khác của từng cách thì mình có thể bàn trong những bài nâng cao hơn về ngữ pháp. 


1. Chủ cách - Cāsus nōminātīvus: chủ ngữ của động từ. 

Exemplī grātiā: Vincentius librōs legit. =Vincent đọc sách.
Trong ví dụ này, Vincentius là một danh từ (tên riêng) được chia theo chủ cách. Có thể hiểu đơn giản đây là cách mặc định. Khi tìm trong từ điển thì các loại từ đều được liệt kê bằng chủ cách. 


2. Thuộc cách - Cāsus genitīvus: chỉ sở hữu

E.g.: Vincentiī librīNhững cuốn sách của Vincent
Trong ví dụ này, 
Vincentiī là danh từ được chia theo thuộc cách, nó mang nghĩa "của Vincent"


3. Dữ cách - Cāsus datīvus: cho ai/cái gì 

E.g.: Caesar Vincentiō librōs dat. = Caesar đưa sách cho Vincent.
Ở đây, 
Vincentiō được chia theo dư cách, và mang nghĩa là "cho Vincent". Dư cách có thể hiểu là cách mà danh từ là đối tượng gián tiếp (không chịu tác động lên trực tiếp bởi động từ).


4. Tân cách - Cāsus accūsātīvus: chịu tác động lên bởi động từ

E.g.: Vincentius librōs amat. = Vincent yêu sách.
Khác với ở trên, danh từ là tân cách (túc từ) lại chịu tác động trực tiếp lên bởi động từ. Trong ví dụ này, libr
ōs được chia ở tân cách, được tác động lên bởi động từ amat.


5. Trạng ngữ cách - Cāsus ablātīvus: chỉ trạng ngữ

E.g.: Rōma in Italiā est. = La Mã ở Ý.
Đây là một cách ngữ pháp mà có thể làm được rất nhiều chức năng khác nhau. Để đơn giản thì ta hiểu nó mang vai trò trạng ngữ. 


6. Hô cách - Cāsus vocātīvus: để gọi

E.g.: “Salvē, Vincentī!” = “Chào Vincent!”
Ở trong tiếng Việt, ta cũng có một số cách để gọi khác như thêm "ơi", "à" ngay sau danh từ đó. Trong tiếng Latinh, danh từ đó sẽ được chia theo hô cách. Thật ra, rất nhiều sách không liệt kê hô cách trong bảng chia cách ngữ pháp, bởi hầu hết các danh từ đều chia hô cách hệt như chủ cách


7. Phương vị cách - Cāsus locātīvus: nơi chốn

E.g.: Vincentius domī est. = Vincent đang ở nhà.
Hầu hết các sách không liệt kê cách này trong bảng chia cách ngữ pháp. Trong Latinh cổ điển, phương vị cách chỉ còn được sử dụng cho một số danh từ nhất định và một số tên thành phố. Ngoài ra, cách chia của phương vị cách lại hệt như thuộc cách số ít, chính vì thế nó quá đơn giản để phải bàn nhiều. Ta thường dùng trạng ngữ cách để chỉ nơi chốn.


Nếu bạn thấy quan tâm, hãy để lại bình luận hoặc tin nhắn trực tiếp. Mình sẽ giải đáp các thắc mắc và giúp giải thích thêm nếu bạn muốn học. 

Nếu bạn đã biết Latinh và muốn kết bạn để luyện tập, hãy nhắn tin trực tiếp!

Từ khóa: 

latin

,

tiếng latin

,

cổ ngữ

,

ngôn ngữ cổ

,

tiếng latinh

,

ngoại ngữ