10 Thuật Ngữ Chuyên Ngành Công Nghệ Thông Tin (Part 1)

  1. Công nghệ thông tin

  2. Lập trình

https://cdn.noron.vn/2021/06/25/6261-1624603372.jpg

Từ chuyên ngành luôn là hành trang cần thiết đối với một comtor, nhất là đối với một comtor chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT thì việc hiểu ý nghĩa của từ chuyên ngành cũng là một điều không thể thiếu. Chính vì vậy, trong bài viết này mình xin giới thiệu về khái niệm của một số từ chuyên ngành trong lĩnh vực CNTT này.

Archive

Là phần mềm dùng để tổng hợp nhiều file vào chung 1 file. Nhờ việc tổng hợp này mà giảm được thời gian gửi nhận file qua network, bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng cũng sẽ trở nên đơn giản hơn.

Cookie

Là một dạng bản ghi được tạo ra và lưu trữ tạm thời trên máy tính thông qua trình duyệt Web.

Application – Ứng dụng

Một App là một chương trình được thiết kế để thực hiện hoặc cung cấp một chức năng cụ thể cho người dùng. Ví dụ, Photoshop là ví dụ về một ứng dụng để chỉnh sửa ảnh.

Server

Một máy chủ là một hệ thống máy tính cung cấp dịch vụ cho các máy tính khác và lưu trữ tất cả chúng ở một nơi. Đó là một cách hữu ích cho các máy tính trong một khu vực để chia sẻ thông tin, chẳng hạn như những người làm việc trong cùng một công ty cần quyền truy cập vào cùng một tài liệu.

JAVA

Là ngôn ngữ lập trình do công ty Sun Microsystems phát triển. Java sử dụng hệ thống kí hiệu giống với ngôn ngữ C tuy nhiên ngôn ngữ Java được xây dựng trên những điểm yếu của các ngôn ngữ hiên tại, nó được trang bị định hướng đối tượng hoàn chỉnh cái mà ngôn ngữ hiện tại không có. Ngoài ra, ngôn ngữ này cũng được trang bị cơ chế bảo mật mạnh mẽ cũng như các chức năng liên quan đến network phong phú, chính vì vậy nó cũng đã trở thành một kĩ thuật được sử dụng nhiều trong môi trường network.

Algorithm – Thuật toán

Thuật toán là một quá trình dựa vào các phép tính hoặc các hoạt động để giải quyết vấn đề (đặc biệt trong lĩnh vực máy tính). Bạn có thể thiết lập một thuật toán máy tính để tạo ra các email dựa trên tên và họ của nhân viên, hoặc để tính lãi suất thu được từ một khoản đầu tư cụ thể hoặc ở bất kỳ công việc nào khác.

Database

Cơ sở dữ liệu là một bộ dữ liệu được lưu trữ để tiếp cận một cách dễ dàng. Ví dụ, một thư viện có thể có một cơ sở dữ liệu của tất cả các sách trong thư viện đó.

Domain

Là phần mở rộng được gắn vaò network hay máy tính tồn tại trên mạng internet. Nó giống như là một địa chỉ ở trên mạng internet.

Browser – Trình duyệt

Trình duyệt là một công cụ cho phép bạn truy cập vào mạng internet. Ví dụ như: Chrome, Internet Explorer và Mozilla Firefox.

Bug – Lỗi

Lỗi là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một vấn đề hoặc một lỗi trong chương trình hoặc máy tính làm cho nó hoạt động không bình thường.

Source Code – Mã nguồn

Mã nguồn là tập hợp văn bản về hướng dẫn máy tính và được biên soạn thành một chương trình máy tính. Đây là ngôn ngữ máy tính có thể đọc. Đối với người chưa được đào tạo, mã nguồn giống như một bộ sưu tập ngẫu nhiên các chữ cái và biểu tượng

Từ khóa: 

lap trinh

,

tu chuyen nganh

,

công nghệ thông tin

,

lập trình

C làm series 1 chuỗi thuật ngữ như này đi ạ để mọi người tham khảo, rất hữu ích

Trả lời

C làm series 1 chuỗi thuật ngữ như này đi ạ để mọi người tham khảo, rất hữu ích

Mấy bạn mới bắt đầu tham khảo bài này rất tốt nè

C có thể làm một bài viết dành cho người mới bắt đầu được không